Hóa chất khử màu nước thải dệt nhuộm

Hóa chất khử màu nước thải dệt nhuộm
3 votes

Equipments: ,
Nhà sản xuất: Bluwat - Trung quốc
Tình trạng: Có sẵn
Mô tả:

 

Liên lạc qua E-mail hoặc Điện thoại: Nhận mẫu thử MIỄN PHÍ 

 

 

 

 

Thông tin

HÓA CHẤT KHỬ MÀU NƯỚC THẢI DỆT NHUỘM

MEGA DECOLORING AGENT (MegaDCA)

Đối tượng áp dụng của Hóa chất khử màu nước thải dệt nhuộm:

  • Xử lý độ màu – Khử màu: trong nước thải dệt nhuộm, in ấn, nước thải giấy, nước rỉ rác v.v.
  • Dùng để Khử màu trong nước thải cả ở trước và sau giai đoạn xử lý sinh học.

Thông số kỹ thuật chính của Hóa chất khử màu nước thải dệt nhuộm:

 Thông số/Đặc tính kỹ thuật

Giá trị/mô tả

Trạng thái

Hóa chất dạng lỏng, không màu

Hàm lượng rắn

~ 50% (w/w)

Trọng lượng riêng (tại 20oC)

1,1 – 1,3

pH

3 – 6

Độ nhớt

20 – 250 cps (tại 20oC)

Độ tan trong nước

Tan vô hạn trong nước

Điều kiện lưu giữ

Nhiệt độ: – 5 đến 35oC;

Lưu giữ trong kho/tránh nắng chiếu trực tiếp

Đóng gói

Thùng nhựa: 250 L

IBC Tank: 1250 L

Ưu điểm của Hóa chất khử màu nước thải dệt nhuộm (MegaDCA):

  • Có khả năng xử lý nhiều loại thuốc nhuộm như azo, acid, bazo, hoạt tính v.v.
  • Hiệu quả xử lý màu cao (> 90%).
  • Nồng độ sử dụng thấp.
  • pH hoạt động rộng (từ 6 – 10, tốt nhất trong khoảng 7,5 – 8,5).
  • Giảm thiểu lượng bùn thải phát sinh so với keo tụ bằng PAC, phèn nhôm, phèn sắt.
  • Dễ dàng áp dụng cả với các hệ thống xử lý đang vận hành mà không sử dụng hóa chất khử màu.
  • Không gây ô nhiễm thứ cấp (sinh kim loại, TDS, Cl-), không làm ảnh hưởng tới hàm lượng COD, N của nước thải sau xử lý.
  • Sản phẩm có tính ổn định cao, thời gian lưu giữ lâu (cả sau khi đã pha loãng). An toàn và không gây cháy nổ.

Sử dụng Hóa chất khử màu nước thải dệt nhuộm (MegaDCA):

  • MegaDCA có thể sử dụng độc lập hoặc sử dụng cùng với phèn nhôm, PAC hoặc phèn sắt để xử lý màu trong nước thải.
  • pH của phản ứng cần khống chế trong khoảng 7,5 – 8,5 để có hiệu quả cao nhất.
  • Không được pha MegaDCA cùng với các hóa chất khác. Vị trí cấp MegaDCA và hóa chất keo tụ phải được đặt xa nhau hoặc tách riêng ở hai bể phản ứng.

Hỗ trợ của công ty đối với khách hàng:

  • Cung cấp miễn phí mẫu thử Hóa chất khử màu nước thải dệt nhuộm (MegaDCA):cùng quy trình sử dụng để khách hàng tự đánh giá hiệu quả của sản phẩm.
  • Hỗ trợ khách hàng thử nghiệm và vận hành thử tại nhà máy cho tới khi nước thải đạt chất lượng yêu cầu của khách hàng.

Một số kết quả về áp dụng Hóa chất khử màu nước thải dệt nhuộm (MegaDCA) tại các nhà máy Việt Nam:

Hóa chất khử màu nước thải dệt nhuộm (MegaDCA): đã được dùng để xử lý nước thải của các nhà máy dệt nhuộm tại Nam Định, Hưng Yên, Hà Nội, Thái Bình, Bình Dương v.v. Kết quả cho thấy:

  • Hiệu quả khử màu cao (90 – 98%) với cả những loại màu không thể xử lý bằng PAC, phèn nhôm, phèn sắt.
  • Hiệu quả xử lý COD tăng thêm từ 20 – 50% so với sử dụng riêng chất keo tụ.

Video Thử nghiệm hóa chất Khử màu nước thải Dệt nhuộm:

 

 

Sản phẩm liên quan: Hóa chất Polymer Anion

Tham khảo các sản phẩm Hóa chất Công nghiệp khác.

 

Hóa chất khử mầu nước thải dệt nhuộm

Hóa chất khử mầu nước thải dệt nhuộm

Equipment:
Nhà sản xuất:
Thông tin

HÓA CHẤT KHỬ MẦU NƯỚC THẢI DỆT NHUỘM

(MEGA DECOLORING AGENT (MegaDCA)

Hóa chất khử mầu nước thải dệt nhuộm (MegaDCA), cung cấp bởi Công ty CP Đầu tư Kỹ Thuật Việt, được sản xuất bởi một công ty uy tín, có trên 15 năm kinh nghiệm về hóa chất khử màu.

Sản phẩm đã được các công ty hóa chất hàng đầu thế giới như Kemira (Phần Lan), NALCO (Mỹ), BASF (Đức), SNF (Pháp) công nhận và sử dụng cho khách hàng của mình.

Sản phẩm đang được sử dụng phổ biến tại các công trình xử lý nước thải dệt nhuộm ở trên 40 quốc gia. Điều này cho thấy sự tin tưởng của các khách hàng trên thế giới đối với sản phẩm của công ty.

Thông số kỹ thuật của Hóa chất khử mầu nước thải dệt nhuộm:

 Thông số/Đặc tính kỹ thuật

Giá trị/mô tả

Mục đích

Xử lý nước thải dệt nhuộm và in ấn

Trạng thái

Hóa chất dạng lỏng

Màu sắc

Không màu hoặc vàng nhạt

Hàm lượng rắn

~ 50% (w/w)

Trọng lượng riêng (tại 20oC)

1,1 – 1,3

pH của dung dịch

3 – 6

Độ nhớt

20 – 250 cps (tại 20oC)

Độ tan trong nước

Tan vô hạn trong nước

Điều kiện lưu giữ

Nhiệt độ: – 5 đến 35oC

Lưu giữ trong kho/tránh nắng chiếu trực tiếp

Thời gian lưu giữ

Nồng độ gốc: > 1 năm

Hóa chất sau khi pha loãng 10 – 40 lần: 1 – 2 tuần;

Cháy nổ                                             

Không

Đóng gói

Can: 30 – 35 lít

Thùng nhựa: 250 L

IBC Tank: 1250 L

Ưu điểm của Hóa chất khử mầu nước thải dệt nhuộm (MegaDCA):

  • Xử lý tốt với phổ rộng các loại thuốc nhuộm, gồm cả các loại thuốc nhuộm khó xử lý bằng keo tụ như azo, acid, bazo, hoạt tính.
  • Hóa chất có hiệu quả xử lý màu cao (trên 90%).
  • Nồng độ sử dụng thấp: 10 – 100 ppm với nước thải sau xử lý sinh học và 100 – 300 ppm với nước thải đầu vào.
  • Giải pH hoạt động rộng (từ 6 – 10, tốt nhất trong khoảng 7,5 – 8,5).
  • Giảm thiểu lượng bùn thải phát sinh.
  • Dễ dàng áp dụng cả với các hệ thống xử lý đang vận hành mà không sử dụng hóa chất khử màu.
  • Tăng cường hiệu quả của quá trình tạo bông và kích thước bông bùn.
  • Tốc độ phản ứng nhanh, độ tan trong nước tốt, tốc độ khuếch tán nhanh.
  • Hóa chất có thành phần chính là polymer nên không gây ô nhiễm thứ cấp như các hóa chất keo tụ vô cơ (Cl, kim loại, kim loại nặng, tăng TDS của nước).
  • Không làm ảnh hưởng tới nồng độ COD và nitơ của nước thải sau xử lý.
  • Sản phẩm có tính ổn định cao, thời gian lưu giữ lâu (cả sau khi đã pha loãng).
  • An toàn, không gây cháy nổ.

 Quy trình sử dụng Hóa chất khử mầu nước thải dệt nhuộm (MegaDCA):

Hóa chất khử mầu nước thải dệt nhuộm (MegaDCA) có thể được sử dụng trực tiếp để xử lý màu trong nước thải đầu vào của hệ thống xử lý hoặc xử lý độ màu còn dư sau công đoạn xử lý sinh học.

Bước 1: Pha loãng hóa chất từ 10 – 40 lần trước khi sử dụng.

Bước 2: Cấp hóa chất keo tụ (PAC/FeSO4/FeCl2) vào bể phản ứng. Đồng thời cấp axit và kiềm để ổn định pH trong khoảng từ 7,5 – 8,5. Khuấy nhanh trong 5 phút.

Bước 3: Cấp hóa chất khử màu vào bể phản ứng, khuấy trộn đều trong vòng 5 phút.

Bước 4: Cấp polymer (loại anion) và duy trì phản ứng trong 10 – 15 phút.

Bước 5: Để lắng và lấy mẫu đo độ màu và COD để đánh giá hiệu quả;

Ghi chú:

  • Thứ tự cấp hóa chất khử màu có thể thay đổi, cần được xác định bằng thực nghiệm trên máy Jar-test.
  • Hóa chất khử màu có thể sử dụng độc lập trong trường hợp nước thải có độ màu và COD thấp. Tuy nhiên, nên bổ sung thêm chất keo tụ để tăng trọng lượng riêng của bông bùn, tạo điều kiện thuận lợi cho quá trình lắng.

– Bổ sung anionic polymer

– Khuấy 10 – 15 phút

– Bổ sung hóa chất khử màu

– Khuấy 5 phút

– Bổ sung PAC

– Chỉnh pH = 7,5 – 8,5

– Khuấy 5 phút

Để lắng trong 15 – 20 phút

Hỗ trợ khách hàng:

Hỗ trợ khách hàng thử nghiệm trên nước thải thực tế phát sinh từ nhà máy: Đội ngũ chuyên gia và kỹ thuật của Công ty sẽ phối hợp với nhà máy để tiến hành lấy mẫu nước thải và thử nghiệm hiệu quả xử lý của hóa chất (ở phòng lab và tại hiện trường) nhằm xác định được:

  • Liều lượng hóa chất khử màu
  • Loại chất keo tụ, nồng độ chất keo tụ, nồng độ polymer
  • Cách thức bổ sung các hóa chất vào hệ thống xử lý.

Dựa trên các số liệu trên, nhà máy có thể thúc đẩy nhanh quá trình căn chỉnh liều lượng hóa chất, giảm thiểu tối đa chi phí phát sinh trong quá trình khởi động hệ thống xử lý.

Cung cấp mẫu thử: Công ty chúng tôi cũng sẵn sàng cung cấp mẫu thử nghiệm để khách hàng tự đánh giá hiệu quả của sản phẩm trước khi quyết định sử dụng cho hệ thống của mình. Mẫu hóa chất được cung cấp kèm quy trình thử nghiệm trên thiết bị Jar-test.

Một số kết quả về áp dụng Hóa chất khử mầu nước thải dệt nhuộm (MegaDCA) trên nước thải lấy tại các nhà máy và KCN tại Việt Nam

MegaDCA đã được thử nghiệm trên nước thải lấy tại các nhà máy dệt nhuộm và KCN dệt nhuộm tại Việt Nam và cho hiệu quả xử lý tốt. Nồng độ hóa chất khử màu sử dụng dao động từ 100 – 300 ppm đối với nước thải đầu vào và 50 – 100 ppm với nước thải sau khi đã được xử lý bằng phương pháp sinh học.

Thử nghiệm trực tiếp với nước thải phát sinh từ nhà máy dệt nhuộm và KCN dệt nhuộm

Hóa chất khử mầu nước thải dệt nhuộm (MegaDCA) đã được thử nghiệm trực tiếp trên nước thải phát sinh từ các nhà máy dệt nhuộm và nước thải tập trung của KCN dệt nhuộm. Kết quả cho thấy:

  • Hóa chất có hiệu quả khử màu cao với cả những loại màu không thể xử lý bằng các hóa chất keo tụ như PAC, phèn sắt.
  • Hiệu suất xử lý độ màu cao, đạt từ 90 – 98%, độ màu sau xử lý đều nhỏ hơn 50 Pt-Co.
  • Hiệu quả xử lý COD tăng thêm từ 20 – 50% so với sử dụng riêng chất keo tụ.
 

Dùng PAC và phèn sắt:

–       COD ~ 1000 – 1200 mg/L

–       Độ màu ~ 2200 – 2400 Pt-Co

Dùng hóa chất khử màu:

–       COD ~ 800 – 850 mg/L

–       Độ màu ~ 30 – 40 Pt-Co

 

 

 

Dùng PAC và phèn sắt:

–       COD ~ 300 – 320 mg/L

–       Độ màu ~ 300 – 600 Pt-Co

Dùng hóa chất khử màu:

–       COD ~ 210 – 220 mg/L;

–       Độ màu ~ 22 – 30 Pt-Co

 

 

 

Dùng PAC và phèn sắt:

–       COD ~ 900 – 950 mg/L

–       Độ màu ~ 400 – 520 Pt-Co

Dùng hóa chất khử màu:

–       COD ~ 700 – 720 mg/L;

–       Độ màu ~ 30 – 50 Pt-Co

Sử dụng hóa chất khử màu để xử lý nước thải sau giai đoạn sinh học cho thấy, độ màu sau xử lý đạt 20 – 24 Pt-Co, hàm lượng COD, NH4+ và TN trong nước thải sau xử lý không bị tăng lên. Kết quả này cho thấy, sản phẩm có độ tinh sạch cao, hiệu suất keo tụ tốt nên không gây ra các vấn đề ô nhiễm thứ cấp.

 

Dùng PAC và phèn sắt:

–       COD ~ 60 – 70 mg/L

–       Độ màu ~ 110 – 160 Pt-Co

–       NH4+ ~ 3,5 – 4,2 mg N/L

–       TN ~ 14,2 – 20,8 mg N/L

Dùng hóa chất khử màu:

–       COD ~ 50 – 55 mg/L;

–       Độ màu ~ 20 – 24 Pt-Co;

–       NH4+ ~ 3,2 – 4,3 mg N/L;

–       TN ~ 14,5 – 19,7 mg/L;

 

Các công trình xử lý nước thải sử dụng Hóa chất khử mầu nước thải dệt nhuộm (MegaDCA) trên Thế giới

Hiện nay, hóa chất khử màu mà chúng tôi đang cung cấp đã được nhà sản xuất phân phối cho các hệ thống xử lý nước thải trên 40 quốc gia với khối lượng tiêu thụ hàng năm là 30,000 T/năm. Dưới đây là một số công trình điển hình.

 

STT

Nhà máy

Thông tin về sử dụng hóa chất khử màu

1

­­­­

Nước thải: Sau khi xử lý sinh học, nước thải chứa thuốc nhuộm hoạt tính và phân tán (không xử lý được bằng hóa chất keo tụ).

–         COD ~ 600 mg/L

–         Độ màu: 250 – 300 đơn vị

Điều kiện phản ứng:

–         Hóa chất khử màu: 40 – 100 ppm

–         PAC: 150 ppm

–         PAM: 1 ppm

Chất lượng nước sau xử lý:

–         COD ~ 100 mg/L

–         Độ màu: 40 – 50 đơn vị

2

Nhà máy dệt nhuộm tại Châu Âu­­­

Áp dụng với nước thải sau khi xử lý sinh học:

–         Hóa chất khử màu: 70 – 80 ppm

–         PAC: 15 – 20 ppm

–         PAM: 1 – 2 ppm

Áp dụng với nước thải trước khi xử lý sinh học:

–         Hóa chất khử màu: 80 – 100 ppm

–         PAC: 10 – 20 ppm

–         PAM: 1 – 2 ppm

Nước thải đạt yêu cầu để xả vào hệ thống thoát nước chung của thành phố

3

Công ty Yixing Krmira

Nước thải: Nước thải phát sinh từ quá trình sơn phủ bề mặt

Nồng độ hóa chất:

–         Hóa chất khử màu: 300 – 400 ppm

–         PAC: 300 ppm

–         PAM: 2 ppm

4

Nhà máy tại Thành phố TaiQuian, tỉnh Henan

Nước thải: Nước thải có màu vàng và chứa nhiều dầu mỡ

Nồng độ hóa chất sử dụng để xử lý:

–         Hóa chất khử màu: 800 ppm

–         PAC: 400 ppm

–         PAM: 1 – 2 ppm

Kết quả: Loại bỏ được toàn bộ màu và phần lớn dầu mỡ trong mẫu.

Tham khảo các loại Hóa chất công nghiệp khác.

 

 

 

091.359.2826